Quan chế Minh Mạng (1827 và sau này) Quan_chế_nhà_Nguyễn

Văn giai

Mũ Phốc Đầu, thường gọi là mũ cánh chuồnthế kỷ 19, được làm bằng kim loại và lông đuôi ngựa, trưng bày trong Bảo tàng Lịch sử Việt Nam (Thành phố Hồ Chí Minh). Mũ dáng tròn dành cho quan văn, mũ dáng vuông dành cho ban võ.
  • Chánh nhất phẩm: Cần Chánh điện Đại học sĩ; Văn Minh điện Đại học sĩ; Võ Hiển điện Đại học sĩ; Đông Các Đại học sĩ - Cáo thụ đặc tiến Vinh Lộc đại phu, thụy Văn Nghị 文誼
  • Tòng nhất phẩm: Hiệp biện Đại học sĩ (thời Đồng Khánh kỵ húy đổi tên thành Hiệp tá Đại học sĩ) - Cáo thụ Vinh Lộc đại phu, thụy Văn Ý 文懿
  • Chánh nhị phẩm: Lục bộ Thượng thư; Tổng đốc; Đô sát viện Tả Hữu Đô ngự sử - Cáo thụ Tư Thiện đại phu, thụy Trang Lượng 莊亮
  • Tòng nhị phẩm: Lục bộ Tả Hữu Tham tri; Tuần vũ; Đô sát viện Tả Hữu phó Đô ngự sử - Cáo thụ Trung Phụng đại phu, thụy Trang Khải 莊凱
  • Chánh tam phẩm: Lục bộ Tả Hữu Thị lang; Hàn lâm viện Chưởng viện học sĩ; Hàn lâm viện Trực học sĩ; Thông chính sứ ty Thông chính sứ; Đại lý tự Khanh; Thái thường tự Khanh; Nội vụ phủ Thị lang; Vũ khố Thị lang; Thiêm sự phủ Thiêm sự[25]; Thừa Thiên phủ Phủ doãn; Hiệp trấn các trấn[26]; Bố chính sứ - Cáo thụ Gia Nghị đại phu, thụy Hiến Mục 憲穆
  • Tòng tam phẩm: Thượng bảo Khanh; Quang lộc tự Khanh; Thái bộc tự Khanh; Thông chính sứ ty Thông chính phó sứ - Cáo thụ Trung Nghị đại phu, thụy Hiến Tĩnh 憲靜
  • Chánh tứ phẩm: Hồng lô tự Khanh; Đại lý tự thiếu Khanh; Thái thường tự thiếu Khanh; Quốc tử giám Tế tửu; Hàn lâm viện Thị độc học sĩ; Lục bộ Lang trung; Nội vụ phủ Lang trung; Vũ khố Lang trung; Thiêm sự phủ thiếu Thiêm sự[27]; Thái y viện Viện sứ; Tào chính ty Tào chính sứ; Thương bạc ty Thương bạc sứ; Tôn nhân phủ Phủ thừa; Thừa Thiên phủ Phủ thừa; Hoàng tử phủ Trưởng sử; Thân công phủ Trưởng sử; Tham hiệp[28]; Án sát sứ; Tôn nhân phủ Tả Hữu Tá lý[29] - Cáo thụ Trung Thuận đại phu, thụy Đoan Cẩn 端謹
  • Tòng tứ phẩm: Thượng bảo thiếu Khanh; Quang lộc tự thiếu Khanh; Thái bộc tự thiếu Khanh; Quốc tử giám Tư nghiệp; Hàn lâm viện Thị giảng học sĩ; Từ tế Tả Hữu ty Từ tế sứ; Quản đạo; Hoàng tử phủ Phó trưởng sử; Thân công phủ phó Trưởng sử - Cáo thụ Triều Liệt đại phu, thụy Đoan Lượng 端諒
  • Chánh ngũ phẩm: Hồng lô tự thiếu Khanh; Hàn lâm viện Thị độc; Đô sát viện Khoa đạo (Lục khoa Cấp sự trung, Giám sát ngự sử các đạo); Đốc học; Viên ngoại lang; Từ tế Tả Hữu ty Từ tế phó sứ; phó Quản đạo; Tào chính ty Tào chính phó sứ; Thái y viện Ngự y, Khâm thiên giám Giám chính; Thương bạc ty Thương bạc phó sứ - Cáo thụ Phụng Nghị đại phu, thụy Đoan Trực 端直
  • Tòng ngũ phẩm: Hàn lâm viện Thừa chỉ; Hàn lâm viện Thị giảng; Từ tế Tả Hữu ty Miếu lang; Tri phủ; Thái y viện phó Ngự y; Khâm thiên giám Giám phó; Khâm thiên giám Chiêm hậu[30]; Cẩm y Tri bạ; Thị trung Tri bạ - Cáo thụ Phụng Thành đại phu, thụy Đoan Thận 端慎
  • Chánh lục phẩm: Hàn lâm viện Trước tác; Chủ sự; Đồng tri phủ; Kinh huyện Tri huyện[31]; Khâm Thiên giám Ngũ quan chính; Thị nội Tri bạ; Khinh kỵ Tri bạ[32]; Phi kỵ Tri bạ;[33] Thái y viện Tả viện phán - Sắc thụ Thừa vụ lang, thụy Đôn Nhã 敦雅
  • Tòng lục phẩm: Hàn lâm viện Tu soạn; Quốc tử giám Học chính; Từ tế Tả Hữu ty Miếu thừa; Tri châu; Tri huyện; Kinh huyện Huyện thừa[34]; Giám thành Tri bạ; Võng thành Tri bạ; Chư quân[35] Tri bạ; Chư thành, trấn, đạo, tỉnh, vệ, cơ Tri bạ; Tả Hữu Thông phán; Thổ Tri phủ; Thái y viện Hữu viện phán - Sắc thụ Văn Lâm lang, thụy Đôn Túc 敦肅
  • Chánh thất phẩm: Hàn lâm viện Biên tu; Quốc tử giám Giám thừa; Giáo thụ; Tư vụ; Huyện thừa các huyện; Khâm thiên giám Linh đài lang, Tả Hữu Kinh lịch - Sắc thụ Trưng Sĩ lang, thụy Đôn Giản 敦簡
  • Tòng thất phẩm: Hàn lâm viện Kiểm thảo; Thái y viện Y chính; Chiêm hậu ty Linh đài lang; Hiệp thủ; Thổ tri châu; Thổ tri huyện - Sắc thụ Trưng Sĩ tá lang, thụy Đôn Kính 敦敬
  • Chánh bát phẩm: Hàn lâm viện Điển tịch; Huấn đạo; Thái y viện Ngoại khoa Y chính; Phủ tri sự; Chánh bát phẩm Thư lại; Chánh bát phẩm Hành nhân - Sắc thụ Tu Chức lang, thụy Cung Doãn 恭允
  • Tòng bát phẩm: Hàn lâm viện Điển bạ; Quốc tử giám Điển bạ; Thái y viện Y phó; Tòng bát phẩm Thư lại; Thân công phủ Chủ bạ[36]; Huyện tri sự; Thổ huyện thừa; Văn miếu Tự thừa tại Kinh sư[37] - Sắc thụ Tu Chức tá lang, thụy Cung Xác 恭愨
  • Chánh cửu phẩm: Hàn lâm viện Cung phụng; Thái y viện Ngoại khoa Y phó; Thái y viện Y sinh; Chánh cửu phẩm Thư lại; Chánh cửu phẩm Hành nhân; Văn miếu Tự thừa ngoài Kinh sư; Phủ Lại mục; Tượng y ty tượng Y phó[38] - Sắc thụ Đăng sĩ lang, thụy Cung Mậu 恭茂
  • Tòng cửu phẩm: Hàn lâm viện Đãi chiếu; Quốc tử giám Điển tịch; Thái y viện Ngoại khoa Y sinh; Lương y ty Y sinh; Tòng cửu phẩm Thư lại; Cai tổng; Thổ lại mục; Huyện lại mục; Tượng y ty tượng Y sinh - Sắc thụ Đăng sĩ tá lang, thụy Cung Phác 恭樸

Ngoài ra, còn có các Vị nhập lưu thư lại[39], chưa xếp vào ngạch, ở các bộ, viện, phủ, ty, giám, tự, ty văn hàn hàm phủ Hoàng tử, phủ Thân công; các đội, vệ, cơ ở các thành, trấn, đạo, tỉnh, Lễ sinh ở Văn Miếu…

Võ giai

  • Chánh nhất phẩm: Ngũ quân Đô thống phủ Chưởng phủ sự[40][41][42] - Cáo thụ đặc tiến Tráng Võ tướng quân, thụy Võ Nghị 武毅
  • Tòng nhất phẩm: Đô thống [43]; Thần sách Đô thống chế[44][45] - Cáo thụ Tráng Võ tướng quân, thụy Võ Khác 武恪
  • Chánh nhị phẩm: Thống chế [46]; Thần sách Phó Đô thống chế[47][48]; Đề đốc[49] (bao gồm Kinh thành Đề đốc[50], Thủy sư Đề đốc[51], Đề đốc (quân vụ)[49]) - Cáo thụ Nghiêm Oai tướng quân, thụy Trung Liệt 忠烈
  • Tòng nhị phẩm: Cẩm y vệ Đô chỉ huy sứ ty Đô chỉ huy sứ; Cẩm y vệ Chưởng vệ sự; Thị trung Tả Hữu dực Vệ uý; Khinh xa Đô uý (tập ấm); Chưởng cơ[52]; Chưởng vệ[52]; phó Đề đốc[53]- Cáo thụ Hùng Oai tướng quân, thụy Trung Phấn 忠奮
  • Chánh tam phẩm: Nhất đẳng Thị vệ; Cẩm y vệ Đô Chỉ huy sứ ty Chỉ huy sứ (tức Phó sứ); Cẩm y vệ Vệ úy[54]; Thị trung Tả Hữu dực Phó vệ uý; Thị nội Thần cơ Vệ úy; Thị nội Tiền phong Vệ úy; Thị nội Long võ Vệ úy; Thị nội Hổ oai Vệ úy; Thị nội Nội hầu Vệ úy; Thị nội Kỳ võ Vệ úy; Thị nội Thành võ Vệ úy; Thị nội Thị tượng Vệ úy; Thượng tứ viện Viện sứ; Nội thủy Vệ úy; Phấn dực Vệ uý; Kiêu kỵ Vệ uý; Phi kỵ Vệ uý; Thần sách Vệ uý; Hộ lăng Vệ uý; Chư quân Thống quản thập cơ; Trấn thủ; Thân binh Vệ uý[55][56]; Cấm binh Vệ uý[55][57]; Lãnh binh[58] - Cáo thụ Anh Dũng tướng quân, thụy Anh Túc 英肅
  • Tòng tam phẩm: Hộ thành binh mã ty Binh mã sứ; Giám thành Vệ úy; Võng thành Vệ úy; Chư quân Vệ úy; Ngũ hộ Vệ úy;[59] Thị nội Thần cơ Phó vệ úy; Thị nội Tiền phong Phó vệ úy; Thị nội Long võ Phó vệ úy; Thị nội Hổ oai Phó Vệ úy; Thị nội Nội hầu Phó vệ úy; Thị nội Kỳ võ Phó vệ úy; Thị nội Thành võ Phó vệ úy; Thị nội Thị tượng Phó vệ úy; Thượng trà viện Viện sứ; Nội thủy Phó vệ úy; Phấn dực Phó vệ úy; Kiêu kỵ Phó vệ úy; Phi kỵ Phó vệ úy; Thần sách Phó vệ úy; Hộ lăng Phó vệ úy; Chư quân Phó Thống quản thập cơ; Kinh thương Giám đốc; Kiêu kỵ Đô uý (tập ấm); phó Lãnh binh[58]; Phò mã Đô úy - Cáo thụ Phấn Dũng tướng quân, thụy Anh Mại 英邁
  • Chánh tứ phẩm: Nhị đẳng Thị vệ; Hộ thành binh mã ty Binh mã Phó sứ; Thượng trà viện Phó sứ; Giám thành Phó vệ úy; Võng thành Phó vệ uý; Chư quân Phó Vệ úy; Ngũ hộ Phó Vệ úy[60]; Quản cơ; Kinh thương Phó giám đốc - Cáo thụ Minh Nghĩa đô úy, thụy Tráng Dực 壯翼
  • Tòng tứ phẩm: Thành thủ úy; Cai đội tại Trung hầu, Nội hầu, Cẩm y, Thị nội Tả Hữu dực, Thị trung Tả Hữu dực; Giám đốc tại các cục Bảo hoá, Bảo tuyền, Tạo tác; Kỵ đô úy (tập ấm), Phòng Thủ úy, Tuyên úy sứ, Trưởng chi các chi Thổ binh, phó Quản cơ - Cáo thụ Tín Nghĩa đô uý, thụy Tráng Nghĩa 壯義
  • Chánh ngũ phẩm: Tam đẳng thị vệ; Cẩm y Hiệu úy; Cai đội tại Thị nội Thần cơ, Thị nội Tiền phong, Thị nội Long võ, Thị nội Hổ oai, Thị nội Nội hầu, Thị nội Kỳ võ, Thị nội Thành võ, Thị nội Thị tượng, Thị nội Tả hầu, Thị nội Hữu hầu, Thị nội Trung hầu, Thị nội Dực võ, Thị nội Thượng trà, Thị nội Tiểu sai, Thị nội Tả vệ, Thị nội Hữu vệ, Thị nội Kim đao, Thị nội Kim sang, Thị nội Ngân sang, Thị nội Thị nghi, Thị nội Thượng thiện, Thị nội Tiểu hầu, Thị nội Tài hoa, Phấn dực, Nội thuỷ, Kiêu kỵ, Phi kỵ, Thần sách, Hộ lăng; Thị nội Tả Hữu dực Phó đội; Thị trung Tả Hữu dực Phó đội; Chánh Đội trưởng Suất đội tại Trung Hầu, Nội Hầu; Nam Bắc Tào Quản lãnh - Cáo thụ Võ Công đô uý, thụy Tráng Nhuệ 壯銳
  • Tòng ngũ phẩm: Tứ đẳng thị vệ; Cai đội tại Giám thành, Võng thành, Chư quân, Thân công phủ, Ngũ hộ, Lục kiên, Lý thiện, Tuần bạc, Tuần thành; Chánh đội trưởng Suất đội tại Thị nội Thần cơ, Thị nội Tiền phong, Thị nội Long võ, Thị nội Hổ oai, Thị nội Nội hầu, Thị nội Kỳ võ, Thị nội Thành võ, Thị nội Thị tượng, Thị nội Tả hầu, Thị nội Hữu hầu, Thị nội Trung hầu, Thị nội Dực võ, Thị nội Thượng trà, Thị nội Tiểu sai, Thị nội Tả vệ, Thị nội Hữu vệ, Thị nội Kim đao, Thị nội Kim sang, Thị nội Ngân sang, Thị nội Thị nghi, Thị nội Thượng thiện, Thị nội Tiểu hầu, Thị nội Tài hoa, Nội thuỷ Phấn dực, Kiêu kỵ, Phi kỵ, Thần sách, Hộ lăng, Từ tế Tả Hữu; phó Lãnh binh Nam Bắc tào; Phi kỵ uý (tập ấm); Tuyên uý Phó sứ; Phòng ngự sứ; Phó chi các chi thổ binh - Cáo thụ Kiến Công đô uý, thụy Tráng Hiển 壯顯
  • Chánh lục phẩm: Ngũ đẳng thị vệ, Cai đội tại các thuộc binh, thành, trấn, đạo, tỉnh; Chánh đội trưởng Suất đội tại Giám thành, Võng thành, Chư quân, Thân công phủ, Ngũ hộ, Lục kiên, Lý thiện, Tuần bạc, Tuần thành; Chánh đội trưởng Suất thập tại Trung hầu, Nội hầu; Thủ ngự các cửa biển và cửa ải, Đốc vận - Sắc thụ Tráng Tiết kỵ uý, thụy Hùng Kính 雄勁
  • Tòng lục phẩm: Chánh đội trưởng Suất đội tại các thuộc binh, các thành, trấn, đạo, tỉnh; (Chánh đội trưởng sau đây đều là Chánh đội trưởng suất thập), Cẩm y Chánh đội trưởng; Thị trung Tả dực Chánh đội trưởng; Thị trung Hữu dực Chánh đội trưởng; Trung hầu đội Đội trưởng; Nội hầu đội Đội trưởng; Thị nội Thần cơ Chánh đội trưởng; Thị nội Tiền phong Chánh đội trưởng; Thị nội Long võ Chánh đội trưởng; Thị nội Hổ oai Chánh đội trưởng; Thị nội Nội hầu Chánh đội trưởng; Thị nội Kỳ võ Chánh đội trưởng; Thị nội Thành võ Chánh đội trưởng; Thị nội Thị tượng Chánh đội trưởng; Thị nội Tả hầu Chánh đội trưởng; Thị nội Hữu hầu Chánh đội trưởng; Thị nội Trung hầu nhất Chánh đội trưởng; Thị nội Dực võ Chánh đội trưởng; Thị nội Thượng trà Chánh đội trưởng; Thị nội Tiểu sai Chánh đội trưởng; Thị nội Tả vệ Chánh đội trưởng; Thị nội Hữu vệ Chánh đội trưởng; Thị nội Kim đao Chánh đội trưởng; Thị nội Kim sang Chánh đội trưởng; Thị nội Ngân sang Chánh đội trưởng; Thị nội Thị nghi Chánh đội trưởng; Thị nội Thượng Thiện Chánh đội trưởng; Thị nội Tiểu hầu Chánh đội trưởng; Thị nội Tài hoa Chánh đội trưởng; Nội thuỷ Phấn dực Chánh đội trưởng; Kiêu kỵ Chánh đội trưởng; Phi kỵ Chánh đội trưởng; Thần sách Chánh đội trưởng; Hộ lăng Chánh đội trưởng; Từ tế Chánh đội trưởng; Ân kỵ uý (tập ấm); Tuyên uý Đồng tri; Phòng ngự Đồng tri; Cai đội Thổ binh - Sắc thụ Tráng Tiết tá kỵ uý, thụy Hùng Tiết 雄節
  • Chánh thất phẩm: Chánh đội trưởng Suất thập tại Giám thành; (Chánh đội trưởng sau đây đều là Chánh đội trưởng suất thập), Võng thành Chánh đội trưởng; Chư quân Chánh đội trưởng; Thân công phủ Chánh đội trưởng; Ngũ hộ Chánh đội trưởng; Lục kiên Chánh đội trưởng; Lý thiện Chánh đội trưởng; Tuần bạc Chánh đội trưởng; Tuần thành Chánh đội trưởng; (Đội trưởng sau đây đều là đội trưởng suất thập), Cẩm y Đội trưởng; Tả dực quân Thị trung Đội trưởng; Thị trung Hữu dực Đội trưởng; Thần cơ Thị nội Đội trưởng; Thị nội Tiền phong Đội trưởng; Thị nội Long võ Đội trưởng; Thị nội Hổ oai Đội trưởng; Thị nội Nội hầu Đội trưởng; Thị nội Kỳ võ Đội trưởng; Thị nội Thành võ Đội trưởng; Thị nội Thị tượng Đội trưởng; Thị nội Tả hầu Đội trưởng; Thị nội Hữu hầu Đội trưởng; Thị nội Trung hầu nhất Đội trưởng; Thị nội Dực võ Đội trưởng; Thị nội Thượng trà Đội trưởng; Thị nội Tiểu sai Đội trưởng; Thị nội Tả vệ Đội trưởng; Thị nội Hữu vệ Đội trưởng; Thị nội Kim đao Đội trưởng; Thị nội Kim sang Đội trưởng; Thị nội Ngân sang Đội trưởng; Thị nội Thị nghi Đội trưởng; Thị nội Thượng thiện Đội trưởng; Thị nội Tiểu hầu Đội trưởng; Thị nội Tài hoa Đội trưởng; Nội thủy Phấn dực Đội trưởng; Kiêu kỵ Đội trưởng; Phi kỵ Đội trưởng; Thần cơ Đội trưởng; Hộ lăng Đội trưởng; Từ tế Đội trưởng; Thiên hộ; Nội tạo Cục tượng Chánh tri sự - Sắc thụ Hiệu Trung kỵ uý, thụy Hùng Quả 雄果
  • Tòng thất phẩm: Chánh đội trưởng Suất thập tại các thuộc binh, thành, trấn, đạo, tỉnh; (Đội trưởng sau đây đều là Đội trưởng suất thập), Giám thành Đội trưởng; Võng thành Đội trưởng; Thân công phủ Đội trưởng; Chư quân Đội trưởng; Ngũ hộ Đội trưởng; Lục kiên Đội trưởng; Lý thiện Đội trưởng; Tuần bạc Đội trưởng; Tuần thành Đội trưởng; Phó thiên hộ; Nội tạo Cục tượng Phó tri sự; Lãnh vận thiên tổng; Đội trưởng các công thương công khố; Dịch trạm Đội trưởng; Phụng ân uý (tập ấm); Thổ binh Đội trưởng - Sắc thụ Trung Tá kỵ uý, thụy Hùng Cảm 雄敢
  • Chánh bát phẩm: Đội trưởng Suất thập tại các thuộc binh, thành, trấn, đạo, tỉnh; Chánh bát phẩm Bá hộ; Nội tạo Cục tượng Tri sự công thương; Công khố Thứ đội trưởng; Dịch trạm Thứ đội trưởng - Sắc thụ Trung Tín hiệu uý, thụy Dũng Kiên 勇堅
  • Tòng bát phẩm: Tòng bát phẩm Đội trưởng; Tòng bát phẩm Bá hộ; các Cục tượng Phó tri sự; Thừa ân uý (tập ấm) - Sắc thụ Trung Tín tá hiệu uý, thụy Dũng Mậu 勇懋
  • Chánh cửu phẩm: Chánh cửu phẩm Bá hộ; các cục tượng Chánh cửu phẩm Tượng mục; Chánh cửu phẩm Đội trưởng; Phủ lệ mục - Sắc thụ Hiệu Lực hiệu uý, thụy Dũng Lệ 勇勵
  • Tòng cửu phẩm: Tòng cửu phẩm Bá hộ; Hộ trưởng các hộ; thợ các cục; các cục tượng Tòng chẩm tượng mục; Tòng cửu phẩm Đội trưởng; Huyện lệ mục - Sắc thụ Hiệu Lực tá hiệu uý, thụy Dũng Mẫn 勇敏